GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC MASSEY
Được thành lập từ năm 1927, với hơn 80 năm phát triển, ĐH Massey là một trường đại học công lập cung cấp các chương trình đào tạo tiên tiến..
Massey là một trong 3 trường đại học lớn và chất lượng nhất New Zealand, với hơn 36000 sinh viên đang theo học tại 3 khu học xá lớn: tại thủ đô Wellington, thành phố Auckland và Palmerston North.
Massey nằm trong top 500 trường đại học hàng đầu thế giới (http://www.arwu.org), 100 trường đại học lớn khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, top 5 các trường Đại học khu vực Australia và New Zealand. Năm 2009, đại học Massey tự hào được Hiệp hội các Trường đại học kinh doanh cao cấp toàn cầu – AACSB kiểm định và công nhận Top 5/100 các Trường đại học Kinh doanh cao cấp thế giới (http://www.aacsb.edu).
Ngành Tài chính của Đại học Massey được xếp hạng nhất New Zealand và hạng 16 trong số 244 trường ĐH khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
Trường Đại học Massey có các chương trình đào tạo toàn diện từ bậc Cử nhân đến Tiến sĩ với mọi chuyên ngành kinh tế, xã hôi, y học, công nghệ cao,…trong đó đào tạo ngành Tài chính – Kinh tế ứng dụng là thế mạnh của trường.
BẰNG CẤP
Sinh viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Cử nhân Kinh doanh và bảng điểm kèm theo của đại học Massey, New Zealand. Tất cả các sinh viên thuộc hệ thống của đại học Massey trên toàn thế giới đều được nhận một loại văn bằng và bảng điểm như nhau.
Bằng do ĐH Massey cấp được công nhận trên toàn thế giới, giúp sinh viên dễ dàng được chấp nhận chuyển tiếp hoặc học lên Thạc sỹ tại bất cứ trường đại học danh tiếng nào
MÔI TRƯỜNG HỌC
New Zealand là điểm đến thanh bình và an ninh bảo đảm: Theo 2009 Global Peace Index rankings, NZ đứng thứ 1 trong Top những nước có nề an ninh ổn định nhất. Nền giáo dục tiên tiến và phát triển: Sinh viên được học tập và rèn luyện trong môi trường giáo dục hiện đại, tiêu chuẩn quốc tế. Bằng cấp được công nhận rộng rãi, ngôn ngữ chính thức tại NZ là tiếng Anh. Chi phí học tập và sinh hoạt không quá cao: trong thời gian học, sinh viên có thể làm thêm nhiều nhất là 20h/tuần với mức lương tối thiểu 13 USD NZ/h. Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên được ở lại NZ làm việc 1 năm.
2 năm đầu tại ĐH Kinh tế, ĐHQGHN:
– Sinh viên được học tập trong một môi trường học thuật chuyên nghiệp, hiện đại của Trung tâm đào tạo và giáo dục quốc tế, ĐH Kinh tế, ĐHQGHN
– Sinh viên luôn được sự hỗ trợ, tư vấn của Điều phối viên chương trình, được tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa bổ ích, được sinh hoạt trong Chi đoàn thanh niên sinh viên CITE cùng với hàng trăm sinh viên của các chương trình đào tạo quốc tế khác và hàng ngàn sinh viên chính quy của ĐH Kinh tế, ĐHQGHN.
– Đây là thời gian các em được làm quen với môi trường học tập bậc đại học và môi trường đào tạo quốc tế và nâng cao trình độ tiếng Anh. Kết thúc 2 năm học tại ĐH Kinh tế, ĐHQGHN, các em sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng và bản lĩnh để sẵn sàng cho 2 năm học cuối du học tại đất nước New Zealand.
2 năm cuối tại ĐH Massey, New Zealand:
– Sau khi chuyển tiếp, sinh viên sẽ được ở trong khu ký túc xá hiện đại của trường ĐH Massey
– Năm thứ 4, sinh viên có thể lựa chọn ở tại ký túc xá, ở cùng gia đình bản địa hoặc tự thuê nhà
– Sinh viên có cơ hội làm thêm 20h/tuần và được phép ở lại New Zealand 1 năm sau khi tốt nghiệp.
GIẢNG VIÊN
85% giảng viên là đội ngũ Giáo sư, Tiến sĩ từ trường đại học Massey trực tiếp giảng dạy. Các giảng viên Việt Nam tham gia giảng dạy trong chương trình đều là Thạc sĩ, Tiến sĩ tốt nghiệp tại các trường đại học nước ngoài được trường đại học Kinh tế tuyển chọn.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình Cử nhân Kinh tế – Tài chính được Ủy ban lãnh đạo các trường đại học New Zealand kiểm định và chứng nhận chất lượng. Mục tiêu của chương trình là trang bị cho sinh viên những kiến thức kinh tế, tài chính mang tính ứng dụng cao, những kỹ năng và tố chất cần thiết của các chuyên gia kinh tế, tài chính.
Chương trình Cử nhân Kinh tế – Tài chính được áp dụng nguyên mẫu chương trình giảng dạy tại Đại học Massey, được thiết kế thêm 1 năm học tiếng Anh bổ trợ để đảm bảo sinh viên hoàn toàn có khả năng nghe và tiếp thu bài giảng bằng tiếng Anh tốt nhất.
Chương trình Cử nhân Kinh doanh – trường Đại học Massey học 2 năm tại Việt Nam và 2 năm tại New Zealand, gồm 24 môn học do trường Đại học Massey và trường Đại học Kinh tế giảng dạy. Trong đó:
– 8 môn cơ sở ngành học tại trường Đại học Kinh tế – ĐHQG HN
– 16 môn chuyên ngành học tại trường Đại học Massey, New Zealand
Mã môn
|
Tên môn học tiếng Anh
|
Tên môn học tiếng Việt
|
CÁC MÔN HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHQGHN
|
||
ENG 1
|
English in IELTS 1
|
Tiếng Anh IELTS 1
|
ENG 2
|
English in IELTS 2
|
Tiếng Anh IELTS 2
|
ENG 3
|
English in IELTS 3
|
Tiếng Anh IELTS 3
|
SFB 101
|
Statistics for Business
|
Thống kê trong kinh doanh
|
MRK 104
|
Principles of Marketing
|
Nguyên lý Marketing
|
MIS 107
|
Management Information Systems
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
FIN 105
|
Fundamentals of Finance
|
Tài chính căn bản
|
ECO 106
|
Principles of Microeconomics
|
Nguyên lý Kinh tế Vi Mô
|
ACT 102
|
Introduction to Accounting
|
Kế toán căn bản
|
ACT 229
|
Managerial Accounting
|
Kế toán quản trị
|
ECO 100
|
Principles of Macroeconomics
|
Nguyên lý Kinh tế Vĩ Mô
|
Tổng số:
|
120 credits
|
120 tín chỉ
|
CÁC MÔN HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MASSEY – NEW ZEALAND
|
||
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ
|
||
115.108
|
Organizations and Management
|
Các tổ chức và quản lý
|
192.101
|
Academic Writing
|
Phương pháp viết luận
|
125.230
|
Business Finance
|
Tài chính doanh nghiệp
|
178.220
|
Econometrics (recommended, can also take 178.221 or 125.230)
|
Toán Kinh tế (có thể lựa chọn các môn 178.221 hoặc 125.230
|
115.103
|
Legal and Social Environment of Business
|
Môi trường pháp lý và xã hội trong kinh doanh
|
178.10x
|
178.10x
|
Môn lựa chọn 178.10x
|
178.201
|
Intermediate Microeconomics
|
Kinh tế vi mô
|
178.240
|
Managerial Economics
|
Kinh tế quản lý
|
178.200
|
Intermediate Macroeconomics
|
Kinh tế vĩ mô
|
178.301
|
Advanced Microeconomics
|
Kinh tế vi mô nâng cao
|
|
178.3xx (178.328, 178.350, or 178.358)
|
Các môn lựa chọn 178.3xx (có thể lựa chọn các môn 178.328, 178.350, or 178.358)
|
|
15 credits at 200- or 300-level
|
15 tín chỉ cho các môn lựa chọn cấp 200 hoặc 300
|
178.370
|
Development Economics
|
Kinh tế phát triển
|
|
30 credits from the BBS schedule at 300-level
|
30 tín chỉ cho các môn lựa chọn cấp 300
|
|
15 credits at 200- or 300-level
|
15 tín chỉ cho các môn lựa chọn cấp 200 hoặc 300
|
Tổng số:
|
240 credits
|
240 tín chỉ
|
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ – TÀI CHÍNH
|
||
115.108
|
Organizations and Management
|
Các tổ chức và quản lý
|
192.101
|
Academic Writing
|
Phương pháp viết luận
|
178.220
|
Econometrics or 178.221
|
Toán Kinh tế (hoặc môn 221)
|
125.230
|
Business Finance
|
Tài chính doanh nghiệp
|
178.100
|
178.10x
|
Môn lựa chọn 178.10x
|
125.241
|
Introduction to Investment
|
Đầu tư căn bản
|
178.240
|
Managerial Economics (or 178.201)
|
Kinh tế quản lý (hoặc môn 201)
|
178.370
|
Development Economics
|
Kinh tế phát triển
|
178.200
|
Intermediate Macroeconomics
|
Kinh tế vĩ mô
|
125.330
|
Advanced Business Finance or 125.350 Financial Risk Management
|
Tài chính doanh nghiệp cao cấp (hoặc môn 350 Quản lý rủi do tài chính)
|
178.301
|
Advanced Microeconomics
|
Kinh tế vi mô nâng cao
|
|
178.328 or 178.350 or 178.358
|
Các môn lựa chọn 178.328 hoặc 178.350 hoặc 178.358
|
115.103
|
Legal and Social Environment of Business
|
Môi trường pháp lý và xã hội trong kinh doanh
|
125.320
|
International Finance
|
Tài chính quốc tế
|
125.340
|
Investment Analysis
|
Phân tích đầu tư
|
125.360
|
Banking Studies
|
Nghiên cứu ngân hàng
|
Tổng số:
|
240 credits
|
240 tín chỉ
|
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH
|
||
115.108
|
Organisations and Management
|
Các tổ chức và quản lý
|
192.101
|
Academic Writing
|
Phương pháp viết luận
|
178.220
|
Econometrics or 178.221
|
Toán Kinh tế (hoặc môn 221)
|
125.230
|
Business Finance
|
Tài chính doanh nghiệp
|
115.103
|
Legal and Social Environment of Business
|
Môi trường pháp lý và xã hội trong kinh doanh
|
178.100
|
178.10x
|
Môn lựa chọn 178.10x
|
125.241
|
Introduction to Investment
|
Đầu tư căn bản
|
178.240
|
Managerial Economics
|
Kinh tế quản lý
|
125.330
|
Advanced Business Finance or 125.350 Financial Risk Management
|
Tài chính doanh nghiệp cao cấp (hoặc môn 350 Quản lý rủi do tài chính)
|
|
15 Credits from the BBS Schedule at 300-level
|
15 tín chỉ cho các môn lựa chọn cấp 300
|
|
15 Credits at 200- or 300-level
|
15 tín chỉ cho các môn lựa chọn cấp 200 hoặc 300
|
125.320
|
International Finance
|
Tài chính quốc tế
|
125.340
|
Investment Analysis
|
Phân tích đầu tư
|
125.360
|
Banking Studies
|
Nghiên cứu ngân hàng
|
|
15 Credits from the BBS Schedule at 300-level
|
15 tín chỉ cho các môn lựa chọn cấp 300
|
Tổng số:
|
240 credits
|
240 tín chỉ
|
ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN
· Có bằng tốt nghiệp THPT trong hoặc ngoài nước kèm học bạ
· Có phiếu báo điểm Đại học
· Vượt qua kỳ thi đầu vào
· Học viên cần tham dự khóa dự bị tiếng anh trong khóa học và được yêu cầu nộp chứng chỉ tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu trình độ châu Âu hoặc tương đương.
KINH PHÍ ĐÀO TẠO
– Học phí toàn khoá: 94.500.000 VND nộp thành 4 đợt theo thông báo
– Lệ phí đăng ký tuyển sinh : 630.000 VND
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỌC
1. Đơn xin học
2. Thông tin thí sinh
3. Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (1 bản sao y công chứng, 1 bản dịch tiếng Anh công chứng)
4. Học bạ THPT (01 bản sao y công chứng, 01 bản dịch tiếng Anh công chứng)
5. Giấy báo điểm thi đại học (bản gốc)
6. CMND (1 bản phô tô công chứng)
7. Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
8. 2 ảnh 3×4 và 2 ảnh 4×6
9. Thủ tục đăng ký và nộp hồ sơ
· Thời gian khai giảng dự kiến 10/2013
· Nhận hồ sơ từ ngày 1/3/2013 – 10/9/2013
LIÊN HỆ
Phòng đào tạo – Viện Quản trị Tài chính AFC
Add: Tầng 6, Tòa nhà 18B Trần Thái Tông, Quận Cầu Giấy, Hà nội.
Tel: : 04 3562 7486 Fax: 04 3562 7487
Email: info@afc.edu.vn W: www.afc.edu.vn
Hotline: 0942 974 500